Xét nghiệm miễn dịch phân trước khi nội soi đại tràng
- Wizbiotech
- CÁI GÌ, UKCA
- Trung Quốc
Bộ xét nghiệm fobt có thể áp dụng để phát hiện định lượng hemoglobin trong mẫu phân người trong ống nghiệm, được sử dụng để đánh giá tình trạng chảy máu đường tiêu hóa. Chỉ những chuyên gia chăm sóc sức khỏe mới được sử dụng.
Sự miêu tả
Máu ẩn trong phân là tình trạng chảy máu nhỏ ở đường tiêu hóa không thể kiểm chứng bằng mắt thường và kính hiển vi, hồng cầu bị tiêu hóa phá hủy và không có thay đổi bất thường nào về hình dạng phân. Hầu hết các xét nghiệm máu ẩn trong phân của bệnh nhân bị xuất huyết tiêu hóa và loét dạ dày tá tràng đều cho kết quả dương tính không liên tục. Tiêu chảy, polyp trực tràng và chảy máu do trĩ cũng có thể dẫn đến số lượng hồng cầu tương đối lớn trong phân và xét nghiệm máu ẩn trong phân cho kết quả dương tính. Phát hiện máu ẩn trong phân là một mục trong xét nghiệm phân thường quy, có giá trị tham khảo quan trọng để chẩn đoán và chẩn đoán phân biệt xuất huyết tiêu hóa và thường được sử dụng làm chỉ số sàng lọc để chẩn đoán xuất huyết tiêu hóa.
Những lợi ích
Phát hiện sớm ung thư ruột kết: Xét nghiệm máu ẩn trong phân định lượng có thể phát hiện một lượng nhỏ máu trong phân, có thể chỉ ra sự hiện diện của ung thư ruột kết hoặc polyp tiền ung thư. Phát hiện sớm các tình trạng này có thể cải thiện kết quả điều trị và tăng cơ hội sống sót.
Kiểm tra các tình trạng đường tiêu hóa khác:Ngoài ung thư ruột kết, xét nghiệm định lượng máu ẩn trong phân cũng có thể phát hiện các tình trạng đường tiêu hóa khác như bệnh viêm ruột, viêm túi thừa và bệnh trĩ.
Không xâm lấn:Xét nghiệm định lượng máu ẩn trong phân là phương pháp ít xâm lấn hơn so với các phương pháp sàng lọc ung thư ruột kết khác như nội soi đại tràng.
Giảm chi phí chăm sóc sức khỏe:Phát hiện sớm ung thư hoặc các bệnh lý đường tiêu hóa khác có thể giúp giảm chi phí chăm sóc sức khỏe bằng cách tránh phải thực hiện các thủ thuật xâm lấn và tốn kém hơn.
Thông số kỹ thuật sản phẩm
Phương pháp | Xét nghiệm miễn dịch sắc ký huỳnh quang |
Loại mẫu | Phân |
Thời gian để có kết quả | 15 phút |
Kho | 2~30℃/36~86℉ |
Hạn sử dụng | 24 tháng kể từ ngày sản xuất |
Kích thước bộ dụng cụ | Bài kiểm tra ngày 1/5/20/25 |
※ Tham khảo Tờ hướng dẫn sử dụng để biết thêm thông tin về sản phẩm.
Hiệu suất sản phẩm
Phương pháp tham chiếu so với Fob | |
Tương quan với ELISA | Y=0,980x +3,680 , R=0,9808 |
Sơ yếu lý lịch | ≤15% |
Khác biệt | Trong vòng 15% |
Ứng dụng
Phòng xét nghiệm cấp cứu ngoại trú
Khoa lâm sàng
Bệnh viện cộng đồng
Phòng thí nghiệm
Trung tâm quản lý sức khỏe
Phòng khám
Chứng nhận